NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG 49 NĂM NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (30/4/1975 - 30/4/2024) VÀ 138 NĂM NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (1/5/1886 - 1/5/2024)VÀ 70 NĂM NGÀY CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ (7/5/1954 - 7/5/2024)

Văn bản  

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC VIỆT NAM
 
Số: 09/HD-CĐN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
           
Hà Nội, ngày  18  tháng  8  năm 2015
 
HƯỚNG DẪN
Xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và
đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở trong ngành Giáo dục

 Căn cứ Luật Công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XI;

Thực hiện Nghị quyết số 6a/NQ-TLĐ ngày 06/01/2011 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động (LĐLĐ) Việt Nam về tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức và nâng cao chất lượng hoạt động của công đoàn cơ sở (CĐCS) và Hướng dẫn số 1931/HD-TLĐ ngày 27/12/2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng LĐLĐ Việt Nam về việc“Hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở”; để tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động công đoàn giáo dục các cấp, Ban Chấp hành Công đoàn Giáo dục (CĐGD) Việt Nam Hướng dẫn xây dựng CĐCS vững mạnh và đánh giá chất lượng hoạt động CĐCS trong ngành Giáo dục như sau:

Phần thứ nhất
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I. Mục đích, yêu cầu

1. Đánh giá chất lượng hoạt động của CĐCS nhằm đổi mới nội dung, phương thức và nâng cao chất lượng hoạt động của CĐCS đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và đổi mới giáo dục, đào tạo; làm cơ sở cho công tác bình xét thi đua, khen thưởng để xây dựng CĐCS vững mạnh.

2. Nội dung xây dựng CĐCS vững mạnh và phương pháp đánh giá, xếp loại CĐCS phải gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của tổ chức công đoàn ở cơ sở và phải được thống nhất quán triệt, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định.

3. Việc đánh giá, xếp loại CĐCS vững mạnh phải đảm bảo dân chủ, khách quan, tránh hình thức.

4. Làm căn cứ để CĐGD tỉnh, thành phố vận dụng xây dựng nội dung, tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động CĐCS ở đơn vị cho phù hợp với ngành Giáo dục.

II. Đối tượng, căn cứ đánh giá, xếp loại

1. Đối tượng:

- Công đoàn cơ sở trường đại học, cao đẳng và đơn vị trực thuộc CĐGD Việt Nam

- CĐCS trực thuộc Công đoàn Cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và Công đoàn đại học quốc gia, đại học vùng.

2. Căn cứ đánh giá, xếp loại:

- Việc đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS trong ngành Giáo dục được thực hiện theo năm học. Đối với các tổ chức Công đoàn được thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam có thời gian hoạt động chưa đủ 12 tháng (tính theo năm học) thì không thuộc đối tượng đánh giá, xếp loại.

- Việc đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS phải căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của CĐCS để chấm điểm theo từng nội dung, tiêu chuẩn.

III. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại

1. Căn cứ nhiệm vụ của mỗi loại hình CĐCS theo quy định của Điều lệ và Hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam để xây dựng nội dung hoạt động, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CĐCS cho phù hợp.

2. Lượng hóa kết quả hoạt động theo các nội dung, tiêu chuẩn của Hướng dẫn này để làm căn cứ đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của CĐCS.  

3. Gắn công tác thi đua, khen thưởng với việc đánh giá, xếp loại CĐCS. CĐGD Việt Nam chỉ xét khen thưởng đối với những CĐCS có số điểm đạt theo quy định tại Hướng dẫn này, đồng thời có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong hoạt động công đoàn ngành Giáo dục. Những đơn vị không thực hiện đánh giá và gửi bảng chấm điểm xếp loại CĐCS về công đoàn cấp trên trực tiếp sẽ đương nhiên bị xếp loại yếu mà không phải xem xét, thẩm định.

 

Phần thứ hai
NỘI DUNG, TIÊU CHUẨN, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ VỮNG MẠNH

      

           I. CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP, CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP.

Tiêu chuẩn

Nội dung đánh giá

Thang điểm

1

Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức, lao động (sau đây gọi chung là cán bộ, nhà giáo, người lao động); tham gia quản lý trường học, cơ quan, đơn vị.

35 điểm

1.1

- Tham gia với giám đốc, hiệu trưởng, viện trưởng (thủ trưởng cơ quan, đơn vị) xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung và tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ và nội quy của cơ quan, đơn vị; tham gia và giám sát thực hiện, sửa đổi, bổ sung các quy chế, nội quy khi cần thiết.

- Phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng chương trình, kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

3

 

 

 

2

 

1.2

Phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị cán bộ công chức, viên chức (CBCCVC) hàng năm đúng thời gian và quy trình đã hướng dẫn. Thực hiện, công khai những việc cán bộ, nhà giáo, người lao động (CBNGNLĐ) được biết theo quy định của pháp luật

 

2

 

 

1.3

Hướng dẫn, tư vấn cho CBNGNLĐ giao kết và chấm dứt hợp đồng làm việc, HĐLĐ với người đứng đầu đơn vị theo quy định của pháp luật; có 100% viên chức, HĐLĐ đang làm việc tại đơn vị được giao kết hợp đồng làm việc và HĐLĐ bằng văn bản (không tính số lao động làm công việc tạm thời có thời hạn dưới ba tháng)

 

2

 

1.4

 - Giám sát việc thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với CBNGNLĐ, hợp đồng làm việc và HĐLĐ; tham gia giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo của CBNGNLĐ, tranh chấp lao động theo đúng quy định, vận động CBNGNLĐ phát hiện, ngăn chặn tham nhũng, lãng phí; không để xảy ra đơn thư vượt cấp.

- Cử đại diện tham gia vào các hội đồng có liên quan đến quyền, lợi ích của đoàn viên, CBNGNLĐ theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện tốt vai trò của ban thanh tra nhân dân.

 

2

 

 

2

 

2

1.5

- Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành công đoàn với thủ trưởng cơ quan, đơn vị. 

- Giao ban công tác định kỳ với chuyên môn đồng cấp.

- Tham gia với thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho CBNGNLĐ.

2

 

2

2

1.6

- Phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị phát động, tổ chức thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua yêu nước; các cuộc vận động trong ngành đã được Bộ GD&ĐT, CĐGD Việt Nam và địa phương phát động. Làm tốt công tác khen thưởng, kỷ luật trong đơn vị.

- Có kế hoạch phát động thi đua, sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua và các cuộc vận động.

2

 

 

 

2

1.7

 -Tham gia cải tiến lề lối làm việc, cải thiện điều kiện làm việc cho CBNGNLĐ trong cơ quan, đơn vị; nâng cao chất lượng công tác và thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn.

- Tham gia, tổ chức và giám sát việc thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm trong cơ quan, đơn vị.

- Có biện pháp không để xảy ra tai nạn lao động; sự cố cháy nổ, nhiễm độc thực phẩm nghiêm trọng.

2

 

2

 

2

 

1.8

- Tham gia xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung và thực hiện có hiệu quả nội quy, quy định, quy chế tiền lương, tiền thưởng, quy chế chi tiêu nội bộ, khen thưởng, kỷ luật của cơ quan, đơn vị.

- Phối hợp với thủ trưởng cơ quan, đơn vị có nhiều biện pháp chăm lo, nâng cao thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần cho CBNGNLĐ trong cơ quan, đơn vị.

2

 

 

2

2

Xây dựng tổ chức Công đoàn

35 điểm

2.1

Có trên 98% tổng số CBNGNLĐ gia nhập công đoàn của cơ quan, đơn vị.

2

2.2

- Có kế hoạch và triển khai thực hiện tốt kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ công đoàn đang trực tiếp quản lý.

- Có 100% cán bộ công đoàn được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công đoàn; tổ chức tập huấn, cử cán bộ tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ do công đoàn cấp trên triệu tập.

- Đảm bảo tỷ lệ kinh phí chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.

2

 

2

 

 

2

2.3

Có trên 80% tổ công đoàn, công đoàn bộ phận đạt vững mạnh.

2

2.4

- Việc kiện toàn và công nhận các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên phải có quyết định bằng văn bản của ban chấp hành hoặc ban thường vụ CĐCS.

- Quản lý hồ sơ đầy đủ theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

2

 

1

2.5

- Xây dựng, triển khai kế hoạch hoạt động của CĐCS có hiệu quả; có quy chế hoạt động và tổ chức sinh hoạt ban chấp hành, ban thường vụ, UBKT, ban nữ công quần chúng, tổ công đoàn theo quy định; tổ chức đại hội (hội nghị) công đoàn đúng quy định khi hết nhiệm kỳ.

- Có quy chế chi tiêu nội bộ của CĐCS, quy định khen thưởng, thăm hỏi, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công đoàn.

2

 

 

 

2

 

2.6

- Có sổ nghị quyết, ghi chép đầy đủ nội dung, diễn biến các cuộc họp ban chấp hành, ban thường vụ, UBKT theo quy định; có báo cáo, kết luận kiểm tra định kỳ và đột xuất.

- Quản lý cán bộ, đoàn viên công đoàn bằng phần mềm quản lý đoàn viên trên máy vi tính, danh sách đoàn viên mới kết nạp được cập nhật thường xuyên, đầy đủ hàng năm.

- Tổ chức lễ kết nạp đoàn viên và công bố quyết định kết nạp, đoàn viên được nhận thẻ đoàn viên theo quy định.

2

 

 

2

 

2

2.7

Hàng năm có báo cáo công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính công đoàn tại hội nghị ban chấp hành; công khai quyết toán thu chi quỹ xã hội tại hội nghị công đoàn của cơ quan, đơn vị theo quy định.

2

2.8

- Hoàn thành dự toán thu tài chính và trích nộp (đoàn phí, kinh phí công đoàn) lên công đoàn cấp trên đúng quy định.

- Không vi phạm trong sử dụng, quản lý tài chính công đoàn.

- Thực hiện đầy đủ các khoản chi đối với đoàn viên, CBNGNLĐ.

2

 

2

2

2.9

- Thực hiện chế độ thông tin hai chiều đầy đủ, chính xác và kịp thời với đoàn viên, CBNGNLĐ và báo cáo theo quy định của công đoàn cấp trên.

- Tham gia đầy đủ, có ý kiến đóng góp trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo do  công đoàn cấp trên tổ chức.

2

 

2

3

Công tác tuyên truyền và các hoạt động khác

20

điểm

3.1

- Tổ chức các hình thức tuyên truyền, phổ biến, vận động đoàn viên và CBNGNLĐ chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của công đoàn; chấp hành nội quy, quy chế, quy định của cơ quan, đơn vị.

- Thường xuyên gửi tin bài về hoạt động công đoàn ở đơn vị để đăng tải trên trang website của CĐGD Việt Nam

- Tổ chức; tham gia đầy đủ các hoạt động văn nghệ, thể thao, các hội thi của ngành và địa phương tổ chức.

2

 

 

2

 

2

 

3.2

- Không có đoàn viên vi phạm kỷ luật đến mức bị buộc thôi việc; không có đoàn viên bị cơ quan pháp luật xử lý về tham nhũng, tiêu cực.

- Không có đoàn viên vi phạm Luật hôn nhân và gia đình, Luật phòng, chống bạo lực gia đình, chính sách dân số; không mắc tệ nạn xã hội.

- Tham gia chống tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; có ý thức chấp hành đúng quy định của pháp luật khi tham gia giao thông.

2

 

2

 

2

3.3

Tham gia với thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề đối với CBNGNLĐ, xây dựng đời sống văn hóa trong cơ quan, đơn vị.

3

3.4

- Vận động CBNGNLĐ hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong công tác, giảng dạy; tích cực tham gia hoạt động xã hội, từ thiện, nhân đạo. 

 - Hoàn thành chỉ tiêu Quỹ Mái ấm Công đoàn; các loại quỹ ủng hộ do CĐGD Việt Nam phát động

2

 

1

 

3.5

Giới thiệu được đoàn viên ưu tú cho cấp ủy bồi dưỡng, kết nạp vào Đảng, phấn đấu nâng tỉ lệ phát triển đảng viên mới trong cơ quan, đơn vị.

2

4

Tiêu chuẩn cộng điểm

10 điểm

4.1

Quy chế chi tiêu nội bộ có nhiều điều khoản có lợi hơn cho đoàn viên, CBNGNLĐ so với quy định của pháp luật, mang lại hiệu quả thiết thực, tiêu biểu.

2

4.2

Tổ chức thực hiện tốt đối thoại định kỳ, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ, là điển hình để các đơn vị khác học tập.

2

4.3

Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật đạt hiệu quả cao, là điển hình, tiêu biểu.

2

4.4

Có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành CĐCS với thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

2

4.5

Có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm do công đoàn cấp trên trực tiếp chỉ đạo; các phong trào thi đua, các cuộc vận động: Phong trào thi đua “Hai tốt”; phong trào“Giỏi việc trường-Đảm việc nhà”; phong trào “Lao động giỏi, lao động sáng tạo”; Cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; cuộc vận động “Dân chủ-Kỷ cương-Tình thương- Trách nhiệm”; các hoạt động xã hội, nhân đạo, từ thiện.

 

2

II. CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ CÁC TRƯỜNG NGOÀI CÔNG LẬP; DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC.

Tiêu chuẩn

Nội dung đánh giá

Thang điểm

1

Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của CBNGNLĐ;  tham gia quản lý đơn vị, doanh nghiệp.

35 điểm

1.1

- Đại diện CBNGNLĐ thương lượng tập thể có hiệu quả, nhằm xác lập các điều kiện lao động mới làm căn cứ ký kết thoả ước lao động tập thể (TƯLĐTT) đạt được những điều khoản có lợi hơn cho CBNGNLĐ so với quy định của pháp luật, được công đoàn cấp trên đánh giá đạt chất lượng theo quy định của Tổng LĐLĐ Việt Nam; giám sát thực hiện có hiệu quả nội dung TƯLĐTT đã ký.

- Tập hợp ý kiến của CBNGNLĐ đánh giá việc thực hiện, tham gia sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT khi cần thiết.

- Cử người tham gia các hội đồng liên quan đến quyền, lợi ích của đoàn viên, CBNGNLĐ đã được pháp luật quy định.

2

 

 

 

 

1

 

2

1.2

- Tham gia với người sử dụng lao động (NSDLĐ) xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung và thực hiện quy chế dân chủ tại đơn vị, doanh nghiệp; thực hiện công khai những việc CBNGNLĐ được biết theo đúng quy định của pháp luật.

- Tổ chức đối thoại định kỳ; tổ chức Hội nghị người lao động hàng năm đúng thời gian, quy trình và đạt hiệu quả.

- Phối hợp với NSDLĐ vận động đoàn viên, CBNGNLĐ tham gia cải tiến lề lối làm việc, cải cách hành chính, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.

2

 

 

2

 

2

 

1.3

- Tham gia với NSDLĐ xây dựng, giám sát thực hiện tốt các nội quy, quy định; định mức lao động; đơn giá tiền lương; quy chế trả lương, thưởng; quy chế khen thưởng, kỷ luật.

- Tham gia giải quyết việc làm, có nhiều biện pháp chăm lo, cải thiện điều kiện làm việc nâng cao thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần cho CBNGNLĐ trong đơn vị.

- Phối hợp với NSDLĐ xây dựng chương trình, kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo.

- Tham gia với NSDLĐ đơn vị có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho CBNGNLĐ. 

2

 

 

2

 

2

 

2

1.4

 Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành công đoàn và NSDLĐ; họp giao ban định kỳ với chuyên môn đồng cấp.

2

 

1.5

Hướng dẫn, tư vấn cho CBNGNLĐ giao kết và chấm dứt HĐLĐ với NSDLĐ đúng quy định pháp luật. Đảm bảo 100% CBNGLĐ trong đơn vị được giao kết HĐLĐ bằng văn bản (không tính số lao động làm công việc tạm thời có thời hạn dưới ba tháng).

2

 

 

1.6

- Phối hợp với NSDLĐ thực hiện và giám sát việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động, không để xảy ra tai nạn lao động nặng do lỗi chủ quan của CBNGNLĐ và NSDLĐ.

- Giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách đối với CBNGNLĐ theo quy định của pháp luật.

2

 

 

2

 

1.7

- Phối hợp với NSDLĐ phát động, tổ chức các phong trào thi đua, các cuộc vận động trong ngành đã được Bộ GD&ĐT, CĐGD Việt Nam và địa phương phát động; làm tốt công tác khen thưởng, kỷ luật trong đơn vị.

- Có kế hoạch phát động thi đua, sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua và các cuộc vận động.

2

 

 

2

 

1.8

- Tham gia giải quyết kịp thời các tranh chấp lao động; không để xảy ra ngừng việc tập thể trái pháp luật; không để xảy ra đơn thư vượt cấp; tổ chức và lãnh đạo đình công (nếu có) đúng pháp luật.

- Tổ chức thực hiện các hoạt động của ban thanh tra nhân dân, ban kiểm soát đúng quy định.

2

 

 

2

2

Xây dựng tổ chức Công đoàn

35 điểm

2.1

Có trên 90% tổng số CBNGNLĐ gia nhập công đoàn của đơn vị.

2

2.2

- Có kế hoạch và triển khai thực hiện tốt kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ công đoàn đang trực tiếp quản lý.

- Có trên 95% cán bộ công đoàn được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công đoàn; tổ chức tập huấn, cử cán bộ tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ do công đoàn cấp trên triệu tập.

- Đảm bảo tỷ lệ kinh phí chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.

2

 

2

 

 

2

2.3

Có trên 70% tổ công đoàn, công đoàn bộ phận đạt vững mạnh.

2

2.4

- Việc kiện toàn và công nhận các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên phải có quyết định bằng văn bản của ban chấp hành hoặc ban thường vụ CĐCS.

- Quản lý hồ sơ công đoàn đầy đủ theo quy định.

2

 

1

2.5

- Xây dựng, triển khai kế hoạch hoạt động của CĐCS có hiệu quả; có quy chế hoạt động và tổ chức sinh hoạt ban chấp hành, ban thường vụ, UBKT, ban nữ công quần chúng và tổ công đoàn theo quy định; tổ chức đại hội (hội nghị) công đoàn đúng quy định khi hết nhiệm kỳ.

- Có quy chế chi tiêu nội bộ của CĐCS quy định khen thưởng, thăm hỏi, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công đoàn.

2

 

 

 

2

 

2.6

- Có sổ nghị quyết, ghi chép đầy đủ nội dung, diễn biến các cuộc họp ban chấp hành, ban thường vụ, UBKT theo quy định; có báo cáo, kết luận kiểm tra định kỳ và đột xuất.

- Quản lý cán bộ, đoàn viên công đoàn bằng phần mềm quản lý đoàn viên trên máy vi tính, danh sách đoàn viên mới kết nạp được cập nhật thường xuyên, đầy đủ hàng năm.

- Tổ chức lễ kết nạp đoàn viên và công bố quyết định kết nạp; đoàn viên được nhận thẻ đoàn viên theo quy định.

2

 

 

2

 

2

2.7

Hàng năm có báo cáo công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính công đoàn tại hội nghị ban chấp hành; công khai quyết toán thu chi quỹ xã hội tại hội nghị công đoàn của đơn vị, doanh nghiệp theo quy định.

2

2.8

- Hoàn thành dự toán thu tài chính và trích nộp (đoàn phí, kinh phí công đoàn) lên công đoàn cấp trên đúng quy định.

- Không vi phạm trong sử dụng, quản lý tài chính công đoàn.

- Thực hiện đầy đủ các khoản chi đối với đoàn viên, CBNGNLĐ.

2

 

2

2

2.9

- Thực hiện chế độ thông tin hai chiều đầy đủ, chính xác và kịp thời với đoàn viên, CBNGNLĐ và báo cáo theo quy định của công đoàn cấp trên.

- Tham gia đầy đủ, có ý kiến đóng góp trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo do công đoàn cấp trên tổ chức.

2

 

2

3

Công tác tuyên truyền và các hoạt động khác

20

điểm

3.1

- Tổ chức các hình thức tuyên truyền, phổ biến, vận động đoàn viên và CBNGNLĐ chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của công đoàn; chấp hành nội quy, quy chế, quy định của đơn vị, doanh nghiệp.

- Phối hợp với NSDLĐ xây dựng chương trình, kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

2

 

 

2

3.2

- Không có đoàn viên vi phạm kỷ luật đến mức bị sa thải; không có đoàn viên bị cơ quan pháp luật xử lý về tham nhũng, tiêu cực.

- Không có đoàn viên vi phạm Luật hôn nhân và gia đình, Luật phòng, chống bạo lực gia đình, chính sách dân số; không mắc các tệ nạn xã hội.

- Tham gia chống tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; có ý thức chấp hành đúng quy định của pháp luật khi tham gia giao thông.

2

 

2

 

2

3.3

- Tham gia với NSDLĐ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề đối với CBNGNLĐ, xây dựng đời sống văn hóa trong đơn vị, doanh nghiệp.

- Tổ chức và tham gia tích cực các hoạt động văn nghệ, thể thao, các hội thi của ngành và địa phương tổ chức.

2

 

2

 

3.4

- Vận động CBNGNLĐ có tinh thần tương trợ, giúp đỡ nhau trong công tác; tích cực tham gia hoạt động xã hội, từ thiện, nhân đạo.

- Hoàn thành chỉ tiêu Quỹ Mái ấm Công đoàn, các loại quỹ ủng hộ do CĐGD Việt Nam phát động.

2

 

2

 

3.5

Giới thiệu đoàn viên ưu tú cho cấp ủy bồi dưỡng để kết nạp vào Đảng, phấn đấu hàng năm ở mỗi đơn vị đều có đoàn viên công đoàn ưu tú được kết nạp vào Đảng.

2

4

Tiêu chuẩn cộng điểm

10 điểm

4.1

Thỏa ước lao động tập thể có nhiều điều khoản có lợi hơn cho NLĐ so với quy định của pháp luật; được thực hiện, đánh giá đạt chất lượng cao, tiêu biểu.

2

4.2

Tổ chức thực hiện tốt đối thoại định kỳ, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ, là điển hình để các đơn vị khác học tập.

2

4.3

Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật đạt hiệu quả cao, là điển hình, tiêu biểu.

2

4.4

Có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành CĐCS và NSDLĐ.

2

4.5

Có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm do công đoàn cấp trên trực tiếp chỉ đạo; các phong trào thi đua, các cuộc vận động: Phong trào thi đua “Hai tốt”; phong trào“Giỏi việc trường-Đảm việc nhà”; phong trào “Lao động giỏi, lao động sáng tạo”; cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tao”; cuộc vận động “Dân chủ-Kỷ cương-Tình thương-Trách nhiệm”; các hoạt động xã hội, nhân đạo, từ thiện.

2

 

III. CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ TRONG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC NGÀNH GIÁO DỤC.

Tiêu chuẩn

Nội dung đánh giá

Thang điểm

1

Đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân, người lao động (sau đây gọi chung là người lao động); tham gia quản lý doanh nghiệp.

35 điểm

1.1

- Đại diện cho tập thể người lao động (NLĐ) thương lượng tập thể có hiệu quả với người sử dụng lao động (NSDLĐ) nhằm xác lập các điều kiện lao động mới, làm căn cứ ký kết thoả ước lao động tập thể (TƯLĐTT) đạt được những điều khoản có lợi hơn cho NLĐ so với quy định của pháp luật, được công đoàn cấp trên đánh giá đạt chất lượng theo quy định của Tổng LĐLĐ Việt Nam.

- Giám sát thực hiện có hiệu quả nội dung TƯLĐTT.

- Hàng năm, tập hợp ý kiến của NLĐ, cùng với giám đốc doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện và sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT khi cần thiết.

2

 

 

 

 

 2

 2

1.2

- Tham gia với NSDLĐ xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung và thực hiện quy chế dân chủ ở doanh nghiệp; thực hiện công khai những việc NLĐ được biết theo đúng quy định của pháp luật;

- Hàng năm phối hợp NSDLĐ tổ chức đối thoại định kỳ tại nơi làm việc và tổ chức hội nghị NLĐ quy định về thời gian và quy trình thực hiện, đạt hiệu quả.

2

 

 

2

1.3

- Tham gia với NSDLĐ xây dựng và giám sát thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, các nội quy, quy định; định mức lao động; đơn giá tiền lương; quy chế trả lương, thưởng; quy chế khen thưởng, kỷ luật.

- Cử người tham gia các hội đồng liên quan đến quyền, lợi ích của đoàn viên và NLĐ đã được pháp luật quy định.

- Tổ chức thực hiện các hoạt động của ban kiểm soát đúng quy định.

- Tham gia với NSDLĐ phát động, tổ chức các phong trào thi đua, các cuộc vận động trong ngành đã được Bộ GD&ĐT, CĐGD Việt Nam và địa phương phát động; làm tốt công tác khen thưởng, kỷ luật trong đơn vị.

- Có kế hoạch phát động thi đua, sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua và các cuộc vận động.

2

 

 

2

 

2

2

 

 

2

 

1.4

- Tham gia giải quyết việc làm, có nhiều biện pháp chăm lo cải thiện điều kiện làm việc nhằm nâng cao thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần cho NLĐ.

- Tham gia với NSDLĐ có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề cho đoàn viên và NLĐ.

2

 

2

 

1.5

- Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành công đoàn và giám đốc doanh nghiệp.

- Họp giao ban định kỳ với chuyên môn đồng cấp.

2

 

2

1.6

- Hướng dẫn, tư vấn và giám sát thực hiện HĐLĐ và hướng dẫn, tư vấn cho NLĐ giao kết và chấm dứt HĐLĐ với NSDLĐ đúng quy định của pháp luật.

- Đảm bảo 100% người lao động làm việc tại doanh nghiệp được giao kết HĐLĐ bằng văn bản (không tính số lao động làm công việc tạm thời có thời hạn dưới 3 tháng).

 

1

1.7

Phối hợp với NSDLĐ thực hiện và giám sát việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động, không để xảy ra tai nạn lao động nặng, sự cố chảy nổ, nhiễm độc thực phẩm nghiêm trọng do lỗi chủ quan của NLĐ và NSDLĐ.

2

 

 

1.8

Tham gia giải quyết kịp thời các tranh chấp lao động; không để xảy ra ngừng việc tập thể trái pháp luật; không để xảy ra đơn thư vượt cấp; tổ chức và lãnh đạo đình công (nếu có) đúng pháp luật.

 

2

2

Xây dựng tổ chức Công đoàn

35 điểm

2.1

Có trên 95% tổng số NLĐ gia nhập công đoàn của doanh nghiệp.

2

2.2

Xây dựng được trên 75% tổ công đoàn, công đoàn bộ phận đạt vững mạnh.

2

2.3

- Có kế hoạch và triển khai thực hiện tốt kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng cán bộ công đoàn thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp.

- Có 100% cán bộ công đoàn được bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công đoàn; tổ chức tập huấn, cử cán bộ tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ do công đoàn cấp trên triệu tập.

- Đảm bảo tỷ lệ kinh phí chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.

2

 

2

 

 

2

2.4

- Việc kiện toàn và công nhận các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên phải có quyết định bằng văn bản của ban chấp hành hoặc ban thường vụ CĐCS.

- Quản lý hồ sơ công đoàn đầy đủ theo quy định của Điều lệ Công đoàn.

2

 

1

2.5

- Xây dựng, triển khai kế hoạch hoạt động của CĐCS có hiệu quả; có quy chế hoạt động và tổ chức sinh hoạt ban chấp hành, ban thường vụ, UBKT công đoàn, ban nữ công quần chúng theo quy định; tổ chức đại hội (hội nghị) công đoàn đúng quy định khi hết nhiệm kì.

- Có quy chế chi tiêu nội bộ của CĐCS; quy định khen thưởng, thăm hỏi, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công đoàn.

2

 

 

 

2

2.6

- Có sổ nghị quyết, ghi chép đầy đủ nội dung, diễn biến các cuộc họp ban chấp hành, ban thường vụ, UBKT theo quy định; có báo cáo, kết luận kiểm tra định kỳ và đột xuất.

- Quản lý cán bộ, đoàn viên công đoàn bằng phần mềm quản lý đoàn viên trên máy vi tính, danh sách đoàn viên mới kết nạp được cập nhật thường xuyên, đầy đủ hàng năm.

- Tổ chức lễ kết nạp đoàn viên và công bố quyết định kết nạp; đoàn viên được nhận thẻ đoàn viên theo quy định.

2

 

 

2

 

2

2.7

Hàng năm có báo cáo công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính công đoàn tại hội nghị ban chấp hành; công khai quyết toán thu chi quỹ xã hội tại hội nghị công đoàn của doanh nghiệp theo quy định.

 

2

2.8

- Hoàn thành dự toán thu tài chính và trích nộp (đoàn phí, kinh phí công đoàn) lên công đoàn cấp trên đúng quy định.

- Không vi phạm trong sử dụng, quản lý tài chính công đoàn.

- Thực hiện đầy đủ các khoản chi đối với đoàn viên, NLĐ.

2

 

2

2

2.9

- Thực hiện chế độ thông tin hai chiều đầy đủ, chính xác, kịp thời với đoàn viên, NLĐ và báo cáo theo quy định của công đoàn cấp trên.

- Tham gia đầy đủ, có ý kiến đóng góp trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo do công đoàn cấp trên tổ chức.

2

 

2

3

Công tác tuyên truyền và các hoạt động

20 điểm

3.1

- Tổ chức các hình thức tuyên truyền, phổ biến, vận động đoàn viên và NLĐ chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của công đoàn; chấp hành nội quy, quy chế, quy định của doanh nghiệp.

- Phối hợp với NSDLĐ xây dựng chương trình, kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo.

2

 

 

2

3.2

- Phối hợp với NSDLĐ thực hiện tốt công tác đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, ngăn chặn các tệ nạn xã hội; có ý thức chấp hành đúng quy định của pháp luật khi tham gia giao thông.

- Không có đoàn viên vi phạm kỷ luật đến mức bị buộc thôi việc hoặc sa thải; không có đoàn viên bị cơ quan pháp luật xử lý về tham nhũng, tiêu cực.

- Không có đoàn viên vi phạm Luật hôn nhân và gia đình, Luật phòng, chống bạo lực gia đình, chính sách dân số; không mắc các tệ nạn xã hội.

2

 

 

2

 

2

 

3.3

- Tham gia với NSDLĐ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề đối với NLĐ; xây dựng đời sống văn hóa trong doanh nghiệp.

- Tổ chức; tham gia tích cực các hoạt động văn nghệ, thể thao, các hội thi của ngành và địa phương tổ chức.

2

 

2

 

3.4

- Vận động NLĐ có tinh thần tương trợ giúp đỡ nhau trong công tác; tích cực tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện, nhân đạo.

- Hoàn thành chỉ tiêu quỹ Mái ấm Công đoàn; các loại quỹ ủng hộ do CĐGD Việt Nam phát động.

2

 

2

 

3.5

Giới thiệu đoàn viên ưu tú cho cấp ủy bồi dưỡng kết nạp vào Đảng, phấn đấu hàng năm doanh nghiệp có đoàn viên công đoàn ưu tú được kết nạp vào Đảng.

2

 

4

Tiêu chuẩn cộng điểm

10 điểm

4.1

Thỏa ước lao động tập thể có nhiều điều khoản có lợi hơn cho NLĐ so với quy định của pháp luật; được thực hiện, đánh giá đạt chất lượng cao, tiêu biểu.

2

4.2

Tổ chức thực hiện tốt đối thoại định kỳ, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ, là điển hình để các đơn vị khác học tập.

2

4.3

Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật đạt hiệu quả cao và là điển hình, tiêu biểu.

2

4.4

Có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện quy chế phối hợp hoạt động giữa ban chấp hành CĐCS và giám đốc doanh nghiệp.

2

4.5

Có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm do công đoàn cấp trên trực tiếp chỉ đạo; các phong trào thi đua, các cuộc vận động: Phong trào thi đua “Hai tốt”; phong trào“Giỏi việc trường-Đảm việc nhà”; phong trào “Lao động giỏi, lao động sáng tạo”; cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; cuộc vận động “Dân chủ- Kỷ cương-Tình thương- Trách nhiệm”; các hoạt động xã hội, nhân đạo, từ thiện.

 

2

 
 
Phần thứ ba
 ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ     

I. Phương pháp đánh giá

1. Thang điểm: Căn cứ mục đích, yêu cầu và nội dung ba tiêu chuẩn xây dựng CĐCS vững mạnh, thống nhất xây dựng thang điểm tối đa 100 điểm, theo các tiêu chuẩn sau:

- Tiêu chuẩn 1: Tối đa 35 điểm.

- Tiêu chuẩn 2: Tối đa 35 điểm.

- Tiêu chuẩn 3: Tối đa 20 điểm.

- Điểm thưởng: Tối đa 10 điểm.

2. Cách chấm điểm:

- Căn cứ mức độ kết quả đạt được của từng tiêu chuẩn để tính điểm: số điểm tương ứng với tỷ lệ hoàn thành yêu cầu của tiêu chuẩn, hoàn thành 100% yêu cầu của tiêu chuẩn thì đạt điểm tối đa.

- Cách tính điểm cộng: Trên cơ sở các tiêu chuẩn cộng điểm quy định tại hướng dẫn này, tùy theo mức độ hoàn thành tiêu chuẩn, xác định số điểm cộng tương ứng.

II. Xếp loại chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở

Đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS theo 04 mức như sau: 

1. Công đoàn cơ sở xếp loại vững mạnh: Là những CĐCS có tổng số điểm đạt 85 điểm trở lên, đồng thời có đủ các điều kiện sau đây:

1.1. Có thỏa ước lao động tập thể (đối với CĐCS doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập); có quy chế dân chủ ở cơ sở, có tập hợp ý kiến đoàn viên, CBNGNLĐ để kiến nghị với chuyên môn đồng cấp (hoặc chính quyền đồng cấp) đề xuất với Bộ Giáo dục và Đào tạo, với các cơ quan chức năng của Nhà nước (hoặc thông qua công đoàn cấp trên trực tiếp) tạo điều kiện, cơ chế phù hợp, thuận lợi cho đoàn viên, CBNGNLĐ có việc làm, nâng cao thu nhập.

1.2. Không để xảy ra ngừng việc tập thể hoặc đình công trái pháp luật.

1.3. Không có tai nạn lao động chết người tại nơi làm việc do lỗi chủ quan. 

1.4. Không có đoàn viên, cán bộ, nhà giáo là cán bộ chủ chốt ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

1.5. Không có tiêu chuẩn nào chấm đạt dưới 50% tổng số điểm.

1.6. Không có công đoàn bộ phận, tổ công đoàn xếp loại yếu.

2. Công đoàn cơ sở xếp loại khá: Là những CĐCS đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm; những CĐCS đạt từ 85 điểm trở lên, nhưng không được xếp loại vững mạnh do không có đủ các điều kiện quy định tại điểm 1 nêu trên.

3. Công đoàn cơ sở xếp loại trung bình: Là những CĐCS đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.

4. Công đoàn cơ sở  xếp loại yếu:  Là những CĐCS đạt dưới 50 điểm.

 
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với công đoàn cơ sở

- Căn cứ nội dung, tiêu chuẩn xây dựng CĐCS vững mạnh và thang điểm các mức xếp loại tại Hướng dẫn này, các CĐCS nghiên cứu, cụ thể hóa để xây dựng hướng dẫn đánh giá, xếp loại chi tiết, phù hợp với từng CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn trực thuộc.

- Đầu năm học, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung tiêu chuẩn và đề ra các giải pháp xây dựng CĐCS vững mạnh. Những CĐCS thấy có khả năng phấn đấu thì đăng ký danh hiệu thi đua với công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý.

- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các uỷ viên trong ban chấp hành và các ban quần chúng (nếu có) trực tiếp theo dõi, hướng dẫn CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn tham gia xây dựng, tổ chức thực hiện những nội dung, tiêu chuẩn xây dựng CĐCS vững mạnh.

- Kết thúc năm học, ban chấp hành CĐCS hướng dẫn các CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn trực thuộc tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại; tổ chức thẩm định, đánh giá và quyết định công nhận xếp loại CĐCS theo thẩm quyền.

- Trên cơ sở kết quả xếp loại chất lượng hoạt động của CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn và kết quả hoạt động của CĐCS trong năm học đã đạt được, ban chấp hành CĐCS tự chấm điểm, đánh giá, đồng thời công khai kết quả cho đoàn viên biết và tham gia ý kiến trước khi gửi hồ sơ đề nghị lên công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý.

- Báo cáo công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý thẩm định, đánh giá, chấm điểm và quyết định xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS theo quy định.

* Đối với CĐCS thuộc khối đơn vị hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp, việc đánh giá, xếp loại CĐCS vững mạnh thực hiện cùng thời gian với CĐCS trường học (theo năm học) để đảm bảo sự thống nhất trong toàn ngành Giáo dục.

- Thời gian nộp bảng tự chấm điểm, xếp loại CĐCS của công đoàn các trường đại học, cao đẳng và đơn vị trực thuộc gửi về CĐGD Việt Nam, trước ngày 25/6 hàng năm.

2. Đối với Công đoàn Cơ quan Bộ GD&ĐT, Công đoàn đại học quốc gia, đại học vùng.

- Đầu năm học, triển khai kế hoạch xây dựng CĐCS vững mạnh đến các CĐCS trực thuộc, trong đó nêu rõ các giải pháp thực hiện; tập trung hướng dẫn, hỗ trợ, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ CĐCS, đặc biệt là các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động đối với những CĐCS xếp loại trung bình, xếp loại yếu (nếu có) của năm học trước.

- Kết thúc năm học, hướng dẫn các CĐCS đánh giá, xếp loại từ tổ công đoàn trở lên; tổ chức kiểm tra, thẩm định, đánh giá, chấm điểm và quyết định xếp loại CĐCS. Kết quả xếp loại CĐCS được công khai đến các CĐCS trực thuộc.

- Tổ chức hội nghị tổng kết công tác công đoàn hàng năm; đánh giá, rút kinh nghiệm công tác xây dựng CĐCS vững mạnh, biểu dương, khen thưởng CĐCS và cá nhân tiêu biểu gắn với việc tổng kết công tác công đoàn trong năm học.

- Thời gian nộp báo cáo: Tổng hợp, báo cáo kết quả xếp loại CĐCS trực thuộc đơn vị về CĐGD Việt Nam, trước ngày 25/6 hàng năm.

* Riêng đối với CĐCS trực thuộc Công đoàn Cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo, việc đánh giá, xếp loại CĐCS vững mạnh thực hiện theo năm tài chính và đơn vị tổng hợp, báo cáo kết quả xếp loại CĐCS về CĐGD Việt Nam, trước 25/12 hằng năm.

3. Đối với Công đoàn Giáo dục Việt Nam

- Ban hành hướng dẫn, chỉ đạo công tác xây dựng CĐCS vững mạnh, nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, tổng kết đánh giá chất lượng hoạt động CĐCS; xây dựng bảng chấm điểm chi tiết cho từng loại hình CĐCS trong ngành Giáo dục. Hướng dẫn các cấp công đoàn chấm điểm, đánh giá, xếp loại đối với tất cả CĐCS có thời gian hoạt động đủ 12 tháng trở lên theo quy định.

- Hàng năm, căn cứ vào sự theo dõi, đánh giá hoạt động của các ban chức năng thuộc Cơ quan CĐGD Việt Nam và kết quả tự đánh giá, xếp loại của CĐCS các trường đại học, cao đẳng và đơn vị trực thuộc, Ban Thường vụ CĐGD Việt Nam đánh giá kết quả và xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS, ra quyết định công nhận CĐCS đạt vững mạnh; kiểm tra, thẩm định, hủy bỏ kết quả xếp loại đối với các CĐCS thực hiện việc đánh giá, xếp loại không trung thực, không chính xác.

- Tổ chức sơ kết, đánh giá công tác xây dựng CĐCS vững mạnh, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng CĐCS vững mạnh nhân dịp tổng kết năm học.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả xây dựng CĐCS vững mạnh và đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động CĐCS hàng năm (khối trực thuộc) về Ban Tổ chức Tổng LĐLĐ Việt Nam theo quy định.

- Tăng cường mối quan hệ phối hợp với LĐLĐ các tỉnh, thành phố trong công tác đánh giá, xếp loại CĐCS khối CĐGD các tỉnh, thành phố.

Chú ý:

- Những CĐCS xếp loại vững mạnh đạt từ 95 điểm trở lên được bình xét, lựa chọn để khen thưởng hoặc đề nghị các hình thức khen thưởng theo quy chế khen thưởng của Tổng LĐLĐ Việt Nam.

- Công đoàn cấp trên trực tiếp quản lý cấp giấy chứng nhận cho CĐCS được xếp loại vững mạnh ba năm liên tục theo mẫu quy định của Tổng LĐLĐ Việt Nam.

- Trường hợp phát hiện CĐCS không đủ điều kiện như đã xếp loại, công đoàn cấp trên trực tiếp  quản lý phải ra quyết định huỷ bỏ kết quả đã công nhận.

- Đối với CĐGD các tỉnh, thành phố, trên cơ sở định hướng các nội dung, tiêu chuẩn xây dựng CĐCS vững mạnh và thang điểm, các mức xếp loại theo Hướng dẫn của CĐGD Việt Nam, đơn vị cụ thể hóa, xây dựng bảng chấm điểm chi tiết cho từng loại hình CĐCS để vừa phù hợp với đặc thù ngành Giáo dục, vừa đảm bảo sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của LĐLĐ các tỉnh, thành phố; tổng hợp, báo cáo kết quả xếp loại CĐCS ở đơn vị để CĐGD Việt Nam biết, trước ngày 25/6 hằng năm.  

   Hướng dẫn này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Hướng dẫn số 594/HD-CĐN ngày 15/8/2011 của CĐGD Việt Nam và được triển khai thực hiện đến các cấp công đoàn trong ngành Giáo dục. Trong quá trình thực hiện, có vấn đề vướng mắc, các đơn vị báo cáo về CĐGD Việt Nam (qua Ban Tổ chức) để điều chỉnh, bổ sung./.

 

 
 
Nơi nhận:  
- Ban Tổ chức TLĐ (để báo cáo);                         
- UVBCH- CĐGDVN;  
- CĐ CQ Bộ GDĐT, CĐĐHQG, ĐHV;                                   
- CĐ các trường ĐH, CĐ và đơn vị trực thuộc;
- CĐGD các tỉnh, TP;
- Các ban thuộc CQ CĐGDVN;    
- Lưu: VT, BTC.                                                                                                
 
TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH
 
 
 
(Đã ký)
 
 
Vũ Minh Đức

 




 
Trang chủ    |    Giới thiệu    |    Tin tức    |    Chuyên đề    |    Tư vấn pháp luật    |    Văn bản    |    Email
 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC VIỆT NAM
Bản quyền thuộc về: Công đoàn Giáo dục Việt Nam

Địa chỉ: Số 2 Trịnh Hoài Đức - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: 04-3845 3118     *    Fax: 04-3843 3693
Email:   cdgdvietnam@moet.edu.vn